Tin tức
Hệ tiết niệu và những bệnh lý thường gặp hiện nay
- 23/11/2020 |Cẩm nang về viêm đường tiết niệu khi mang thai các mẹ cần biết
- 23/11/2020 |Viêm đường tiết niệu nam: nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị
- 23/11/2020 |Tư vấn: chế độ ăn viêm đường tiết niệu giúp hỗ trợ điều trị hiệu quả
Theo đặc điểm cấu tạo giải phẫu cơ thể, một hệ tiết niệu hoàn chỉnh sẽ bao gồm các cơ quan: 2 quả thận, 2 niệu quản, 1bàng quangvà 1 niệu đạo.
1. Thận thuộc hệ tiết niệu
Cấu tạo
Đối với đường tiết niệu cũng như cơ thể thì thận là một bộ phận cực kỳ quan trọng, gồm 2 quả, nằm vào khoảng đốt sống thắt lưng 1 và 3 dọc hai bên cột sống, sát thành sau của ổ bụng.
Mỗi quả thận có hình hạt đậu, mặt phía trước nhẵn, mặt sau sần sùi, có màu nâu nhạt, một bờ lồi, một bờ lõm. Một quả thận bình thường sẽ có các đặc điểm như sau:
Chiều dài từ 10 - 12,5 cm, rộng tối đa 6cm, dày 3 - 4cm và nặng trung bình khoảng 170g.
Phần ngoài cùng của thận là lớp vỏ có màu đỏ thẫm do nhiều mao mạch hình thành, kế tiếp là phần tủy với bể thận chứa mô mỡ, mạch máu, dây thần kinh, trong cùng là rốn thận. Phủ ngoài cùng xung quanh bề mặt quả thận là lớp màng liên kết có thể bóc tách được.
Mỗi quả thận có chứa khoảng 1,2 triệu đơn vị thận, mỗi đơn vị bao gồm cầu thận và ống thận.
Ngoài ra, ống góp cũng là một thành phần củahệ tiết niệutuy nhiên không thuộc hệ thống ốngThận, nhận dịch lọc từ các nephron để đổ vào bể thận.
Cấu tạo giải phẫu của thận
Chức năng
Thận là cơ quan thực hiện nhiệm vụ chính bao gồm lọc các chất, chỉ giữ lại protein và các tế bào trong máu. Đồng thời thải các chất cặn bã, dư thừa trong cơ thể ra ngoài nhờ quá trình hình thành và đào thải nước tiểu.
Thận có vai trò đặc biệt đối với việc điều hòa, kiểm soát lượng dịch ngoại bào trong cơ thể, giúp hòa tan các chất trong máu, cân bằng độ pH và quá trình tổng hợp các tế bào. Bên cạnh đó, thận còn hỗ trợ quá trình kiểm soát lượng Ca2+ trong máu.
Thận có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống của cơ thể, khi thận khỏe, quá trình bài tiết các chất thải khỏi cơ thể được thực hiện đều đặn. Tuy nhiên, nếu thận yếu và suy giảm chức năng, các chất cặn bã sẽ có cơ hội tích tụ, tắc nghẽn gây ảnh hưởng đến các cơ quan khác.
Với các vai trò quan trọng nói thận, thận làm việc xuyên suốt không nghỉ, các tác động của môi trường cũng như cơ thể dễ dàng tác động và gây ra một số bệnh lý phổ biến như: suy thận, sỏi, viêm thận bể thận, viêm cầu thận, hội chứng thận hư,...
2. Bàng quang thuộc hệ tiết niệu
Cấu tạo và chức năng
Bàng quang hay còn được gọi với cái tên dân gian là bóng đái, nằm ở phía dưới phúc mạc, có lúc rỗng, có lúc chứa đầy nước tiểu từ thận đổ xuống.
Lúc rỗng, bàng quang nằm hoàn toàn ở phía trong khung xương chậu, ở phía sau là thực trạng và một số bộ phận của cơ quan sinh dục. Nhưng khi chứa nước, bàng quang sẽ căng phồng lên và thoát ra ngoài khung xương, nằm hoàn toàn ở trong ổ bụng.
Người bình thường có một bóng đái với cấu tạo gồm 4 lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài như sau:
Lớp niêm mạc ở phía trong cùng, phủ toàn bộ bề mặt lòng bóng đái, thông với bể thận bằng 2 lỗ niệu quản. Hai lỗ này cũng với cổ bóng đái tạo thành vùng gọi là tam giác bàng quang.
Lớp hạ niêm mạc có cấu tạo lỏng lẻo nhằm mục đích hỗ trợ lớp cơ và niêm mạc trườn lên nhau.
Lớp cơ được chia ra làm lớp cơ vòng, ở giữa là cơ dọc và lớp cơ chéo.
Bao phía bên ngoài bóng đái là lớp thanh mạc.
Ở người trưởng thành, sức chứa của bàng quang có thể dao động từ 300-500ml, trường hợp gặp vấn đề bệnh lý thì dung tích sẽ thay đổi, có thể giảm xuống hay tăng lên.
Bàng quang thực hiện nhiệm vụ chứa nước tiểu từ thận và thải chúng ra ngoài thông qua niệu đạo.
Bàng quang là nơi chứa nước tiểu từ thận sau đó đưa ra ngoài qua lỗ niệu đạo
Chức năng đẩy nước tiểu ra ngoài của bàng quang
Để đẩy nước tiểu ra ngoài, 3 lớp cơ của bàng quang sẽ phối hợp thực hiện các chức năng như sau:
Lớp cơ trơn đảm nhận vai trò tiếp nhận thông tin và bị hệ thần kinh phó giao cảm ở tủy chi phối, thực hiện chức năng tống nước tiểu ra ngoài.
Lớp cơ vòng bên trong chịu sự điều khiển của hệ thần kinh giao cảm, kiểm soát quá trình tiểu tiện. Ngoài ra, với nam giới, cơ vòng còn có vai trò ngăn chặntinh dịchtrào ngược vào bàng quang mỗi khixuất tinh.
Cơ vân phía bên ngoài chịu sự chi phối phức tạp của hệ thần kinh bao gồm phó giao cảm, giao cả, thân não và tủy sống để thực hiện vai trò điều khiển quá trình tiểu tiện theo ý muốn.
Một số bệnh lý thường gặp hay vấn đề liên quan đến bàng quang như viêm, sỏi bàng quang, ung thư bàng quang,...
3. Niệu quản
Chức năng: Niệu quản là cơ quan dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang. Đây là nơi tập kết nước tiểu đã được thanh lọc từ thận tổng hợp rồi sau đó đẩy xuống bàng quang.
Cấu tạo: Niệu quản có chiều dài thay đổi theo thời gian, chiều cao cơ thể, giới tính, vị trí của thận, bàng quang. Ở người trưởng thành, trung bình dài khoảng từ 25 - 30cm, đường kính ngoài 4 - 5mm, đường kính trong 2 - 3mm.
Một số vấn đề liên quan đến niệu quản mà nhiều người mắc phải hiện nay như sỏi, hẹp, tắc nghẽn niệu quản,...
Sỏi tiết niệu là bệnh lý thường gặp và gây nhiều ảnh hưởng đến cơ thể
4. Niệu đạo
Cấu tạo
Cơ quan cuối cùng của hệ tiết niệu là niệu đạo, có cấu tạo ống dài nối bàng quang với lỗ sáo để đưa nước tiểu ra khỏi cơ thể.
Chiều dài niệu đạo của nam và nữ có sự khác nhau như sau:
Ở nữ giới, ống niệu đạo chỉ dài từ 3 - 5cm, có độ đàn hồi cao và đôi khi giãn ra 1cm, nằm sau âm vật, giữa hai môi bé và trước lỗ âm đạo.
Còn đối với nam giới, niệu đạo dài gấp 6 lần, khoảng từ 28 - 20cm và chia làm 4 đoạn: Trước tiền liệt tuyến, niệu đạo tiền liệt, niệu đạo màng và niệu đạo xốp.
Chức năng
Chức năng chính của niệu đạo là dẫn nước tiểu từ bàng quang ra môi trường, đồng thời tống vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể thông qua lỗ niệu đạo ra ngoài.
Ở nam giới, niệu đạo còn là đường dẫn chung giữa hệ tiết niệu với hệ sinh dục thực hiện vai trò dẫn tinh dịch mỗi khi xuất tinh ra ngoài.
Một số bệnh lý niệu đạo cần chú ý hiện nay là hẹp hoặc viêm lỗ niệu đạo
Tất cả các cơ quan nội tạng của hệ tiết niệu đều có sự liên quan mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình lọc và thải các chất dư thừa. Bất cứ vấn đề nào xảy ra tại đây vì thế đều ảnh hưởng đến các bộ phận khác cũng như sức khỏe toàn bộ cơ thể. Vì vậy mà bạn không được chủ quan với những bất thường xảy ra. Để được tư vấn thêm các vấn đề liên quan đến sức khỏe, bạn đọc có thể liên hệ với Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC thông qua hotline:1900.56.56.56để được hỗ trợ miễn phí.
Bình luận ()
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!